Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2022

Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào?

Hầu hết các nhà đầu tư khi đến đầu tư tại Việt Nam đều ít nhiều gặp các rắc rối trong vấn đề thủ tục pháp lý. Cùng các loại giấy phép để có thể hợp pháp thực hiện hoạt động kinh doanh. Sau đây, Công ty luật sư uy tín sẽ hướng dẫn cụ thể về quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài.

  • Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của công ty hợp danh
  • Công ty TNHH 1 thành viên là gì? Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty gồm những gì?

  • Bước 1: Đăng ký thành lập dự án tại cơ quan đăng ký đầu tư

    Để thực hiện quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài các bạn cần chuẩn bị hồ sơ: 

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    • Đề xuất dự án đầu tư ;

    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

    • Giải trình về sử dụng công nghệ;

    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng này.

    Cơ quan nộp hồ sơ là Cơ quan đăng ký đầu tư. Thời gian thực hiện trong khoảng từ 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định đầu tư.

    • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

    • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.

    • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ.

    Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư nước ngoài

    • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động.

    • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

    • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án;

    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng này.

    Cơ quan nộp hồ sơ là cơ quan đăng ký đầu tư.

    Bước 3: Thành lập doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp


    Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp; các bạn chuẩn bị hồ sơ:

    • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

    • Điều lệ của công ty;

    • Danh sách thành viên và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

    Cơ quan nộp hồ sơ này là Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời gian trong khoảng 03 - 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

    Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

    Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận. Nếu như doanh nghiệp không Công bố thông tin thì theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP; đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

    Bước 5: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

    Doanh nghiệp có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu cho doanh nghiệp. Và sau đó thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. Đồng thời cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp.

    Trên đây là quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài mà Luật kinh doanh muốn cung cấp thông tin cho các bạn. Hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình đăng ký thành lập kinh doanh có vốn nước ngoài.



    Đọc tiếp »

    Thứ Năm, 29 tháng 9, 2022

    Những loại hợp đồng kinh tế được sử dụng phổ biến hiện nay

    Hợp đồng là văn bản thông dụng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về một vấn đề nào đó và mang giá trị pháp lý. Trong đó có hợp đồng kinh tế được sử dụng nhiều mà các cá nhân, doanh nghiệp cần quan tâm đến. Vậy hãy cùng Công ty luật sư uy tín tìm hiểu về hợp đồng kinh tế và những loại hợp đồng được sử dụng phổ biến hiện nay.

  • Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của công ty hợp danh
  • Công ty TNHH 1 thành viên là gì? Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
  • Thủ tục đăng ký thành lập công ty gồm những gì?

  • Hợp đồng kinh tế là gì?

    Về cơ bản đây là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng khoa học - kỹ thuật vào các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

    Hợp đồng kinh tế là sản phẩm của nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch của mỗi đơn vị kinh tế. Là cầu nối giữa kế hoạch kinh doanh với quan hệ thị trường.

    Những loại hợp đồng kinh tế được sử dụng phổ biến

    Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các đơn vị kinh tế luôn phải tiến hành nhiều quan hệ với nhau để mua bán vật tư, tiêu thụ sản phẩm. Các quan hệ kinh tế này phải được thiết lập thông qua việc ký kết các văn bản hợp đồng kinh tế. Trên thực tế giữa các đơn vị kinh tế có thể nảy sinh nhiều mối quan hệ kinh tế khác nhau, đòi hỏi các đơn vị này phải ký kết nhiều loại hợp đồng kinh tế khác nhau. 


    Mỗi loại hợp đồng kinh tế cụ thể lại có những nét đặc trưng riêng của nó cho nên việc điều chỉnh bằng pháp luật các quan hệ hợp đồng cụ thể có những đặc điểm khác nhau. Nó còn bị chi phối bởi các luật lệ có liên quan như Luật Xây dựng, Luật đầu tư, …

     

    Thông thường trong sản xuất kinh doanh sử dụng những loại hợp đồng kinh tế sau:

     

    • Hợp đồng mua bán hàng hóa;

    • Hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương;

    • Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu;

    • Hợp đồng vận chuyển hàng hóa;

    • Hợp đồng kinh tế dịch vụ;

    • Hợp đồng giao nhận thầu trong xây dựng;

    • Hợp đồng gia công đặt hàng;

    • Hợp đồng nghiên cứu khoa học – kỹ thuật;

    • Hợp đồng chuyển giao công nghệ;

    • Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

    • Hợp đồng liên doanh liên kết.

    Điểm lưu ý về các loại hợp đồng kinh tế

    • Điều khoản thông tin của các bên tham gia hợp đồng: đây là điều cơ bản và bắt buộc phải có.

    • Phải sử dụng đúng tên loại hợp động muốn ký kết.

    • Hợp đồng phải đúng chuẩn mẫu quy định của pháp luật với đầy đủ nội dung, quy cách.

    • Trình bày hợp đồng rõ ràng, đúng chính tả.

    • Lưu ý về các điều khoản về thanh toán và phạt vi phạm

    Ta có thể thấy hợp đồng kinh tế khá đa dạng và thông dụng hiện nay qua bài viết trên của Luật kinh doanh. Sự phát triển của xã hội kéo theo nhu cầu cao của con người và doanh nghiệp nên các hợp đồng kinh tế luôn là lựa chọn được quan tâm hàng đầu.

    Đọc tiếp »

    Thứ Tư, 28 tháng 9, 2022

    Thủ tục đăng ký thành lập công ty gồm những gì?

    Thành lập công ty là quá trình chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh để một tổ chức có thể hoạt động kinh doanh, từ văn phòng, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nhân sự, vốn... Nếu xét theo góc độ luật pháp, thành lập công ty được xem là quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý được quy định bởi những cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong bài viết này, Công ty luật sư uy tín sẽ hướng dẫn bạn các thủ tục đăng ký thành lập công ty gồm những gì?

    Hiện nay, việc thành lập công ty để mở rộng và phát triển quá trình kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến. Sau đây sẽ là các thủ tục đăng ký thành lập công ty mà bạn cần biết.

    Bước 1: Xác định loại hình công ty của bạn

    Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký thành lập công ty, việc đầu tiên mà chủ thể cần làm đó là xác định loại hình doanh nghiệp.

    Hiện nay ở nước ta có bảy loại hình doanh nghiệp chính:

    • Doanh nghiệp tư nhân;

    • Doanh nghiệp nhà nước;

    • Công ty cổ phần;

    • Công ty trách nhiệm hữu hạn;

    • Công ty hợp danh.

    Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Do đó, trước khi đưa ra quyết định, chủ thể có trách nhiệm cần xác định được những thế mạnh của ngành nghề mình kinh doanh, vị trí,… để lựa chọn cho mình một loại hình công ty phù hợp nhất.

    Nếu muốn phát triển công ty ở quy mô lớn thì chủ đầu tư nên lựa chọn loại hình công ty cổ phần.

    Bước 2: Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty

    Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Là đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

    Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện. Doanh nghiệp đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.

    Trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án có thẩm quyền có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật trong quá trình tố tụng.

    Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ

    Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà bạn phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ để tiến hành thủ tục.

    Hồ sơ đăng ký thành lập công ty bao gồm các giấy tờ như sau:

    • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

    • Điều lệ công ty trừ doanh nghiệp tư nhân.

    • Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của thành viên công ty.

    • Danh sách thành viên/ cổ đông

    Bước 4: Nộp hồ sơ qua mạng điện tử

    Sau khi soạn thảo đầy đủ hồ sơ, người đại diện và các thành viên trong công ty ký xác thực trên các loại giấy tờ. Doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thông tin đó trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Người thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty sẽ tạo lập tài khoản Đăng ký kinh doanh tại Website: dangkykinhdoanh.gov.vn. Hoàn thành xong việc kê khai, người thực hiện sẽ ký xác nhận và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh.

    Bước 5: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

    Sau thời gian xử lý hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ trả lời bằng văn bản về hệ thống và Email. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ những điểm thiếu sót cần bổ sung. Sau đó doanh nghiệp điều chỉnh và nộp lại hồ sơ như Bước 2.

    Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo hồ sơ hợp lệ.

    Bước 6: Hoàn thiện thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    Công ty sẽ có đủ tư cách hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro pháp lý, doanh nghiệp nên hoàn tất những thủ tục sau:

    • Khắc dấu và công bố mẫu dấu

    • Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

    • Mua Token và mua hóa đơn

    • Nộp phí và lệ phí môn bài theo quy định.

    Như vậy trên đây là các thông tin về thủ tục đăng ký thành lập công ty mà bạn cần biết. Hy vọng Luật kinh doanh cung cấp cho các bạn kiến thức bổ ích để quy trình đăng ký kinh doanh diễn ra thuận lợi.

    Đọc tiếp »

    Thứ Hai, 26 tháng 9, 2022

    Khái niệm công ty cổ phần là gì? Ưu nhược điểm của hình thức công ty cổ phần

    Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, được nhiều doanh nghiệp mới thành lập lựa chọn. Vậy các bạn đã biết công ty cổ phần là gì và những ưu nhược điểm của hình thức này. Hãy cùng Công ty luật sư uy tín tìm hiểu về công ty cổ phần ngay trong bài viết này nhé!


    Công ty cổ phần là gì?

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó: 

    • Có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

    • Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng cổ đông;

    • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp;

    • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập cho người không là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong 3 năm đầu;

    • Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

    Ưu nhược điểm của công ty cổ phần mà bạn nên biết

    Sau khi trả lời được câu hỏi Công ty cổ phần là gì thì chúng ta sẽ cùng xem ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này.

    Ưu điểm của công ty cổ phần

    • Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ chịu rủi ro của các cổ đông cũng thấp;

    • Khả năng huy động vốn rất cao và linh hoạt thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là ưu thế mà không loại hình công ty nào có được trong việc huy động vốn;

    • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rộng, ở hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;

    • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đơn giản, không giới hạn số lượng cổ đông là yếu tố thu hút các cá nhân hoặc tổ chức. Vì họ dễ dàng tham gia góp vốn vào công ty cổ phần;

    • Được quyền niêm yết, giao dịch cổ phần trên các sàn giao dịch chứng khoán.

    Nhược điểm của công ty cổ phần

    • Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần phức tạp. Nên việc quản lý và điều hành công ty cổ phần cũng khó khăn hơn. Nhiều cổ đông có thể không quen biết nhau và có thể có sự phân hóa thành các nhóm đối kháng nhau về lợi ích;

    • Đối với công ty cổ phần sẽ khó khăn hơn khi đưa ra một quyết định nào đó do phải thông qua Hội Đồng quản trị… Vậy nên rất dễ bị bỏ qua những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp;

    • Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai với các cổ đông.

    • Ngoài ra về thực tế thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty cổ phần sẽ không thể hiện rõ danh sách từng cổ đông sáng lập. 

    • Bên cạnh đó, khi các cổ đông chuyển nhượng cổ phần phải có nghĩa vụ nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Và nộp thuế với thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần. 

    Như vậy, các bạn đã cùng Luật kinh doanh tìm hiểu công ty cổ phần là gì cũng như ưu nhược điểm. Hãy cân nhắc và lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với những đặc điểm trên nhé.

    Đọc tiếp »

    Thứ Sáu, 23 tháng 9, 2022

    Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của công ty hợp danh

    Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh là gì? Loại hình doanh nghiệp này có những đặc điểm gì cần lưu ý. Các bạn hãy cùng Công ty luật sư uy tín tìm hiểm về công ty hợp danh ngay sau đấy nhé.

    Công ty hợp danh là gì?



    Căn cứ tại khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về khái niệm công ty hợp danh như sau:

    Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó đảm bảo:

    • Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

    • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

    • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào.

    Đặc điểm của công ty hợp danh



    Thành viên của công ty hợp danh

    Công ty hợp danh phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty. Và được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài ra công ty có thể có thành viên góp vốn.

    Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác. Trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

    Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích khác.

    Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc phần vốn góp của mình cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

    Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận vốn góp

    • Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ, đúng hạn số vốn như đã cam kết.

    • Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

    • Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

    • Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.

    Tài sản của công ty hợp danh

    Tài sản của công ty hợp danh gồm:

    • Tài sản góp vốn của các thành viên công ty đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;

    • Tài sản tạo lập được mang tên của công ty;

    • Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty. Và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;

    • Các tài sản khác theo quy định pháp luật.

    Đại diện theo pháp luật và điều hành kinh doanh 

    Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.

    Trong việc điều hành hoạt động kinh doanh công ty hợp danh, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý công ty.

    Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số.

    Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty thì không thuộc trách nhiệm của công ty. Trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.

    Như vậy các bạn đã cùng Luật kinh doanh tìm hiểu về công ty hợp danh và các đặc điểm của công ty hợp danh. Hy vọng những thông tin này giúp ích cho bạn cái nhìn rõ ràng và chi tiết nhất.

    Đọc tiếp »

    Thứ Năm, 22 tháng 9, 2022

    Công ty TNHH 1 thành viên là gì? Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

    Công ty TNHH 1 thành viên là một loại hình doanh nghiệp khá phổ biến. Vậy các bạn đã biết các hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào chưa? Hãy cùng Công ty Luật sư uy tín tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp này trong bài viết dưới đây nhé.

    Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

    Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

    Công ty TNHH Một thành viên có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công ty TNHH Một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

    Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên



    Cùng Luật kinh doanh thực hiện các bước sau để thành lập công ty TNHH một thành viên:

    Bước 1: Chuẩn bị thông tin 

    Để có thông tin cho việc thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị duy nhất bản sao chứng thực hoặc bản scan chứng minh thư/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (áp dụng chủ sở hữu công ty là cá nhân) và đăng ký kinh doanh (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân).

    Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

    Sau khi đã có đầy đủ thông tin: tên, địa chỉ công ty; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ; thông tin chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật sẽ hoàn thành việc soạn thảo hồ sơ trong 1 ngày làm việc. 

    Sau khi đã hoàn thành việc ký kết, hồ sơ sẽ được nộp online hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký để tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    Bước 3: Khắc dấu công ty TNHH 1 thành viên

    Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký; doanh nghiệp sẽ tự khắc dấu và sử dụng dấu luôn. Không cần công bố như trước nữa.

    Bước 4: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH một thành viên

    Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp sẽ cần phải nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm các thông tin sau: (i) Thông tin về Ngành, nghề kinh doanh (ii) thông tin thành viên/cổ đông sáng lập công ty.

    Lưu ý thời gian thực hiện việc công bố là 30 ngày từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

    Bước 5: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử 

    Để hoàn tất và công ty có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục:

    • Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế cho doanh nghiệp;

    • Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai, nộp thuế điện tử;

    • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử sau đó thông báo phát hành hóa đơn điện tử.

    Như vậy qua bài viết các bạn đã hiểu công ty TNHH 1 thành viên là gì và thủ tục thành lập công ty một cách chi tiết và rõ ràng nhất. Chúc các bạn thực hiện thành công và đăng ký kinh doanh thuận lợi nhất.

    Đọc tiếp »
    Hotline: 0982.882.921

    TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

    Tin mới nhất