Thứ Sáu, 28 tháng 10, 2022

Những lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng kinh tế

Hợp đồng là một trong những giao dịch dân sự phổ biến hiện nay trong làm ăn. Tuy nhiên khi soạn thảo hợp đồng thì không thể tránh được những lỗi mà ngay cả người soạn hợp đồng cũng không biết. Vậy những lỗi thường gặp khi soạn hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng là văn bản pháp lý không thể thiếu cho các hoạt động trong đời sống và đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh thương mại của mỗi doanh nghiệp. Hay nói cách khác, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa người này với người kia, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, giữa tổ chức này với tổ chức khác để bàn luận, trao đổi về việc xác lập mối quan hệ, thay đổi hoặc chấm dứt những việc nào đấy.

Hợp đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh thế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất; trao đổi hàng hóa dịch vụ; và các thỏa thuận khác nhằm mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình theo đúng các điều khoản trong hợp đồng.

Những lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng kinh tế

1. Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật 

Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật sẽ dẫn đến trường hợp hợp đồng bị vô hiệu quá hoặc không được pháp luật bảo vệ. Căn cứ vào pháp luật, khi soạn thảo hợp đồng là Bộ luật Dân sự 2005, luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Ngoài ra, với từng hợp đồng kinh tế cụ thể thì sẽ áp dụng thêm những luật chuyên ngành như luật Kinh doanh.

Không áp dụng đúng căn cứ pháp luật
Hợp đồng không áp dụng đúng căn cứ pháp luật

2. Nội dung trong hợp đồng không chặt chẽ

Các nội dung không được quy định rõ trong hợp đồng như: quy định về thời gian thực hiện hợp đồng, thời gian thanh toán hợp đồng, thời điểm chuyển rủi ro,... Các nội dung này nếu không được quy định rõ ràng sẽ dễ làm nảy sinh tranh chấp, kiện tụng khiến cho quá trình kinh doanh gặp nhiều rắc rối. Vì vậy, khi soạn thảo hợp đồng cần phải lưu ý về mặt ngôn từ phải cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, không được nêu chung chung. Đặc biệt là phải tính toán dự phòng đầy đủ những tình huống phát sinh, nhất là đối với những hợp đồng có giá trị lớn, những hợp đồng mà đối tác là người nước ngoài.

3. Thỏa thuận mức phạt vượt quá quy định đối với hợp đồng

Theo luật Thương mại 2005 quy định đối với hợp đồng thương mại rằng mức phạt tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Đối với những hợp đồng công trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước thì mức phạt không quá 12% giá trị hợp đồng. Vì vậy, khi soạn hợp đồng, doanh nghiệp cần chú ý đến mức phạt theo quy định. Nếu các bên thỏa thuận mức phạt vượt quá các mức nêu trên thì phần vượt quá sẽ không có hiệu lực pháp lý.

Lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng kinh tế
Lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng kinh tế

4. Thỏa thuận về phương tiện thanh toán trái với quy định pháp luật

Trong hầu hết hợp đồng thương mại trong nước, đồng tiền thanh toán nên sử dụng trong hợp đồng là Việt Nam đồng. Không sử dụng ngoại tệ làm đồng tiền thanh toán nếu không được sự cho phép của cơ quan chức năng. Vàng cũng là phương tiện thanh toán bị cấm sử dụng. Nếu soạn hợp đồng mà không tuân thủ quy định về phương tiện thanh toán thì giao dịch sẽ bị tuyên bố là vô hiệu

Xem thêm:

- Chế độ nghỉ thai sản với lao động nữ được quy định như thế nào?

- Điều kiện và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp

Trên đây là những lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng kinh tế. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc thì hãy để lại bình luận cho chúng tôi để được giải đáp sớm nhất nhé.

Đọc tiếp »

Thứ Tư, 26 tháng 10, 2022

Chế độ nghỉ thai sản với lao động nữ được quy định như thế nào?

Người lao động khi đi làm, đặc biệt là lao động nữ sẽ có những quyền lợi chính đáng khi nghỉ làm để thực hiện nghĩa vụ thiêng liên đó là sinh con. Vậy khi lao động nữ nghỉ sinh con thì sẽ được hưởng những chế độ gì? Cùng Công ty luật sư uy tín tìm hiểu chế độ nghỉ thai sản với lao động nữ được quy định như thế nào nhé.

Kể từ năm 2018, một số quy định về chế độ thai sản sẽ chính thức có hiệu lực. Vì vậy người lao động có thể tự giám sát quyền lợi chính đáng của mình.

Chế độ thai sản được áp dụng đối với những đối tượng nào?

Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được áp dụng chế độ thai sản;

- Những người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không thời hạn, có thời hạn, hợp đồng lao động thời vụ hoặc làm các công việc có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng; những hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về luật lao động.

Chế độ thai sản
Chế độ thai sản

- Những người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng

- Các cán bộ, công chức và viên chức

- Người làm công việc quốc phòng, công an, làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người công tác cơ yếu

- Những người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành hợp tác xã có lương

Điều kiện để người lao động được hưởng chế độ thai sản

Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau sẽ được hưởng chế độ thai sản:

- Đang mang thai

- Sinh con

- Mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

- Người lao động nhận con nuôi chưa đủ 6 tháng tuổi

- Đặt vòng tránh thai

- Thực hiện biện pháp triệt sản

- Người lao động là nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Lưu ý:

- Để được hưởng chế độ thai sản, người lao động nữ sinh con, mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thao hộ, nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi

- Khi lao động nữ mang thai và đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên thì phải nghỉ việc ở nhà để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh. Nếu nghỉ chữa bệnh thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con

- Nếu người lao động đủ điều kiện mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi chưa đủ 6 tháng tuổi vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

Thời gian người lao động hưởng chế độ thai sản

- Lao động nữ được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 6 tháng. Trong trường hợp sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con thì người mẹ sẽ được nghỉ thêm 1 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ trước khi sinh không quá 2 tháng

- Sau khi sinh con, nếu con dưới 2 tháng bị chết thì người mẹ sẽ được nghỉ việc 4 tháng tính từ ngày sinh con. Nếu con trên 2 tháng tuổi bị chết thì người mẹ được nghỉ việc 2 tháng tính từ ngày con chết. Thời gian nghỉ thai sản không vượt quá thời gian quy định

Thời gian hưởng chế độ thai sản
Thời gian người lao động hưởng chế độ thai sản

- Trường hợp chỉ có mẹ hoặc cả cha và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau sinh con thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đứa trẻ sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thời gian còn lại của người mẹ. Nếu người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội những không đủ điều kiện thì mà chết thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

- Nếu người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng tham gia bảo hiểm xã hội mà không nghỉ việc theo quy định thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản đối với thời gian còn lại của người mẹ

- Trong trường hợp chỉ có người cha tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết hoặc gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hì người cha được phép nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.

Xem thêm:

- Điều kiện và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp

- Thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp gồm những bước nào?

Trên đây là những thông tin quy định về chế độ nghỉ thai sản với lao động nữ. Nếu bạn có điều gì thắc mắc về luật kinh doanh thì hãy để lại bình luận cho chúng tôi để được giải đáp trong thời gian sớm nhất nhé. 

Đọc tiếp »

Thứ Ba, 25 tháng 10, 2022

Điều kiện và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp

Khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn thì doanh nghiệp đó sẽ bị giải thể. Vậy điều kiện và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp là như thế nào?

Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể

Nếu doanh nghiệp gặp phải các trường hợp sau thì sẽ bị giải thể:

- Không có quyết định gia hạn khi đã kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty

- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân; Hội đồng thành viên của công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH); của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty CP).

- Trong thời hạn 6 tháng liên tục, công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định mà vẫn  không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp bị thu hồi

Giải thể doanh nghiệp 1
Giải thể doanh nghiệp 1

Điều kiện để giải thể doanh nghiệp

Theo luật Kinh doanh, trước khi giải thể, doanh nghiệp cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Phải thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác

- Doanh nghiệp không trong quá trình tham gia giải quyết tranh chấp

Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng  chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Điều kiện để được giải thể doanh nghiệp
Điều kiện để giải thể doanh nghiệp

Quy trình tiến hành giải thể doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Bước 1: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sau khi đã hoàn thành thanh toán xong hết các khoản nợ

2. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

- Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng và thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy trình 

- Sau khi hoàn thành gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được chuyển cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp thì Phòng đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo đến cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp

3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

- Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình.

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được gửi cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử

- Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo đến cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, phòng Đăng ký kinh doanh phải gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ

Lưu ý: Doanh nghiệp tiến hành giải thể doanh nghiệp sẽ được miễn lệ phí.

Xem thêm:

- Thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp gồm những bước nào?

- Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào?

Trên đây là những thông tin về điều kiện và thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với Công ty luật sư uy tín nhất để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé.

Đọc tiếp »

Thứ Năm, 13 tháng 10, 2022

Thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp gồm những bước nào?

Hiện nay có nhiều công ty tổ chức lại doanh nghiệp chọn hình thức sáp nhập doanh nghiệp. Hình thức này được quy định trong Luật doanh nghiệp 2020. Vậy thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp gồm những bước nào? Cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

- Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài

- Những điều bạn cần lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất

Sáp nhập doanh nghiệp là gì?

Sáp nhập doanh nghiệp được hiểu là một hoặc một số công ty cùng loại có thể sáp nhập lại với nhau vào một công ty khác. Bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập. Đồng thời công ty bị sáp nhập sẽ bị chấm dứt sự tồn tại và coi như biến mất khỏi thị trường.

Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp

Thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp 

Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp được luật pháp quy định như sau:

Bước 1: Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập

Hợp đồng sáp nhập cần phải có đầy đủ các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập

- Điều kiện sáp nhập và thủ tục sáp nhập

- Phương án sử dụng lao động

- Cách thức, thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành của công ty nhận sáp nhập

- Thời hạn thực hiện sáp nhập

Hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp
Hợp đồng sáp nhập doanh nghiệp

Bước 2: Thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhận và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty nhận sáp nhập

Những người có quyền thông qua hợp đồng sáp nhập: Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan.

Hồ sơ sáp nhập doanh nghiệp phải tuân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và kèm theo các giấy tờ sau:

- Hợp đồng sáp nhập (bản sao)

- Nghị quyết và biên bản cuộc họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập (bản sao)

- Nghị quyết và biên bản cuộc họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập (bản sao)

- Giấy chứng nhận bản sao đăng ký doanh nghiệp; hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập.

Thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp
Thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp

Bước 3: Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt hoạt động; công ty nhận sáp nhập được hưởng tất cả các quyền và lợi ích hợp pháp, có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.

Bước 4: Công ty bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Công ty nhận sáp nhập giữ nguyên mã số thuế và chỉ tiến hành thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế 

Trên đây quy trình các bước của thủ tục mua bán sáp nhập doanh nghiệp. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ biết rõ hơn về hình thức mua bán sáp nhập doanh nghiệp; tránh trường hợp làm sai hay làm thiếu các bước khi áp dụng vào công việc. Nếu bạn còn điều gì băn khoăn về các điều khoản liên quan đến Luật kinh doanh thì hãy để lại bình luận cho chúng tôi để chúng tôi kịp thời giải đáp giúp các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.

Đọc tiếp »

Thứ Hai, 10 tháng 10, 2022

Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào?

Hiện nay đang có rất nhiều công ty được thành lập dựa trên đầu tư của vốn nước ngoài. Đó là những công ty được các nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; hoặc là những doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại,... Vậy theo luật kinh doanh thì quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào?

Xem thêm:

- Những điều bạn cần lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất

- Thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm những gì?

Thành lập công ty có vốn nước ngoài gồm những hồ sơ gì?

1. Đối với nhà đầu tư cá nhân

- Hộ chiếu có sao y công chứng

- Giấy xác nhận bản gốc số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số tiền đầu tư vào Việt Nam

- Hợp đồng thuê trụ sở văn phòng tại Việt Nam

- Vốn đầu tư dự kiến vào công ty Việt Nam

- Tên công ty

- Công ty kinh doanh ngành nghề gì

thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
công ty có vốn đầu tư nước ngoài

2. Đối với nhà đầu tư là công ty, tổ chức

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao

- Giấy xác nhận bản gốc số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số tiền đầu tư vào Việt Nam; hoặc báo cáo tài chính có lời tương ứng

- Điều lệ hoạt động của công ty mẹ 

- Vốn đầu tư dự kiến vào công ty Việt Nam

- Tên công ty

- Công ty kinh doanh ngành nghề gì

- Hộ chiếu của Giám đốc công ty hoặc người đại diện pháp luật

Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài

quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài
quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan UBND cấp tỉnh

- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty có vốn nước ngoài

- Thời gian thành lập công ty có vốn nước ngoài

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

2. Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; còn đối với nhà đầu tư là tổ chức thì yêu cầu bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

3. Đề xuất dự án đầu tư

4. Bản sao của một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ và của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư,....

5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

6. Những thông tin về sử dụng công nghệ của dự án

giấy chứng nhận đầu tư
giấy chứng nhận đầu tư

Cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ; trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần phải có đầu đủ các thông tin sau:

- Tên doanh nghiệp và mã số của doanh nghiệp

- Địa chỉ trụ sở chính

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với với người đại diện theo pháp luật

- Vốn điều lệ 

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 4: Khắc con dấu pháp nhân của công ty 

Nội dung của con dấu bao gồm:

- Tên doanh nghiệp

- Mã số doanh nghiệp

- Tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

- Thứ tự của con dấu (trường hợp doanh nghiệp có nhiều con dấu)

khắc con dấu pháp nhân của công ty
con dấu pháp nhân của công ty

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu 

1. Khai và nộp phí Môn bài

2. Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT

3. Thông báo về việc sử dụng dịch vụ đại lý thuế

4. Đăng ký mã số thuế cá nhân

5. Đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế

mở tài khoản ngân hàng
mở tài khoản ngân hàng

Bước 6: Mở tài khoản vốn và chuyển tiền vào góp vốn

- Công ty mở tài khoản vốn

- Chuyển tiền góp vốn vào tài khoản vốn (phải chuyển trong thời hạn còn hiệu lực và chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam)

- Thông báo cho sở KHĐT về việc công ty đã góp vốn đủ và đúng hạn để tránh trường hợp bị phạt.

Trên đây là quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài mà bạn nên biết. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn trong công việc. Nếu các bạn còn điều gì thắc mắc thì vui lòng để lại bình luận cho Công ty luật sư uy tín nhất để chúng tôi kịp thời giải đáp giúp các bạn.

Đọc tiếp »

Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2022

Những điều bạn cần lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất

Khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, nhiều người lo lắng không biết nên lưu ý những điều khoản gì; và những điều khoản trong hợp đồng liệu có gây bất lợi gì cho mình hay không. Trong bài viết này, Công ty luật sư uy tín nhất sẽ chỉ ra giúp bạn những điều bạn cần lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất.

Xem thêm:

- Thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm những gì?

- Hồ sơ thủ tục đổi tên công ty gồm những gì?

Các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất đai có rất nhiều loại, nhiều hình thức. Khi soạn thảo một hợp đồng mua bán nhà đất thì bắt buộc phải có những nội dung sau.

Những lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất

1. Tên gọi chính xác các mẫu hợp đồng mua bán đất.

Theo bộ luật dân sự và luật thương mại thì tên gọi của hợp đồng thường gắn với đối tượng chính trong hợp đồng. 

Ví dụ: Khi bạn thực hiện đặt cọc mua bán nhà đất thì hợp đồng sẽ có tên là "hợp đồng đặc cọc mua bán nhà đất"

Lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất
Lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất

2. Thông tin về đối tượng tham gia hợp đồng mua bán đất.

Đối tượng tham gia mua bán đất có thể là các nhân hoặc tổ chức nào đó

- Đối với cá nhân: trong hợp đồng phải có đầy đủ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ căn cước công dân/hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp và địa chỉ nơi cư trú. 

- Đối với tập thể: trong hợp đồng phải có tên, trụ sở, mã số doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và thông tin về người đại diện ký kết

Trong trường hợp được ủy quyền mua bán đất thì ngoài thông tin người bán và người mua ra, trong hợp đồng phải thể hiện rõ thông tin của người được ủy quyền thực hiện giao dịch và căn cứ để xác định việc ủy quyền này là hợp pháp

Nếu khi ký kết hợp đồng mà có bên thứ ba làm chứng thì thông tin của người làm chứng cũng phải được trình bày đầy đủ như người mua và bán

thông tin về đối tượng tham gia ký hợp đồng
thông tin về đối tượng tham gia ký hợp đồng

3. Các thông tin về tài sản trong hợp đồng mua bán đất.

Người bán phải đưa ra được các loại giấy tờ chứng minh đó là tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc mình được ủy quyền mua bán đất. Và cần phải xác định được tài sản được dùng để giao dịch đó không phải là tài sản thuộc diện cấm chuyển nhượng do đang tranh chấp hoặc vướng mắc pháp lý.

Các thông tin về tài sản giao dịch phải được thể hiện rõ trong hợp đồng mua bán đất như diện tích, vị trí,....

4. Các điều khoản liên quan đến giá trị của mẫu hợp đồng mua bán đất.

Khi ký kết hợp đồng mua bán đất thì bạn cần lưu ý đến các nội dung như: tổng số tiền là bao nhiêu, số tiền này đã cố định hay chưa, có phát sinh thêm chi phí gì hay không? Có một số trường hợp người bán thêm một số điều khoản như giá trị hợp đồng mua bán đất có thể thay đổi theo tình hình thị trường để lợi dụng ép giá, tăng giá. Nhất là trong bối cảnh thì trường bất động sản đang có nhiều biến động như hiện nay.

Trong trường hợp bạn giao dịch bằng ngoại tệ thì bạn nên có thêm chú ý về giá trị quy đổi của ngoại tệ chính xác là bao nhiêu và phải ghi rõ trong hợp đồng mua bán đất.

Các điều khoản liên quan
Các điều khoản liên quan

5. Các điều khoản liên quan đến phương thức thanh toán hợp đồng mua bán đất.

Thanh toán hợp đồng mua bán đất có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu hợp đồng có liên quan đến nước ngoài thì cần chú ý các quy định pháp luật dành riêng cho trường hợp này

Hợp đồng cũng phải thể hiện rõ thời hạn, địa điểm, cách thức giao nhận tài sản ra sao. Có thể thực hiện trực tiếp tiền trao cháo múc, một bên giao tiền một bên giao sổ; có thể đặt cọc trước; hoặc một bên thực hiện việc giao nhận trước.

Để có thể thực hiện việc này thì cần có sự thỏa thuận thống nhất ngay từ đầu giữa người bán và người mua. Tùy theo mức độ tin tưởng của bạn dành cho người đối phương mà lựa chọn phương thức hợp lý và có lợi nhất cho mình.

6. Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong hợp đồng mua bán đất.

- Đối với bên bán: 

+ Quyền: được nhận đủ tiền

+ Nghĩa vụ: phải bàn giao tài sản đúng thời hạn, địa điểm và thông tin chính xác như trong hợp đồng; bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đem bán

- Đối với bên mua:

+ Quyền: có quyền yêu cầu bên bán, chuyển nhượng tài sản đúng thời gian và địa điểm như thỏa thuận trong hợp đồng

+ Nghĩa vụ: trả đủ tiền, đúng thời gian cho bên bán

Lưu ý: dành cho người mua

- Nên có cam kết về hiện trạng đất đai khi giao nhận

- Trong hợp đồng phải thể hiện rõ ai là người bảo đảm thực hiện các loại nghĩa vụ thuế, phí chuyển nhượng theo đúng quy định của Nhà nước

Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

7. Các điều khoản về vi phạm và đền bù hợp đồng mua bán nhà đất.

Đây là điều khoản hay được lợi dụng nhiều nhất để trục lợi. Vì vậy bạn cần phải đặc biệt chú ý đến mục này để đảm bảo quyền lợi cho bạn và đối phương.

8. Đảm bảo tính pháp lý của mẫu hợp đồng mua bán đất.

Khi ký kết bạn phải chắc chắn rằng không có điều khoản nào vi phạm bất kỳ chuẩn mực đạo đức xã hội.

Hợp đồng mua bán đất phải được căn cứ và đảm bảo thực hiện đúng các quy định pháp luật như luật dân sự, luật thương mại, luật nhà ở, luật kinh doanh; để được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Trên đây là những điều bạn cần lưu ý khi ký hợp đồng mua bán đất. Hãy đọc thật kỹ các điều khoản trong hợp đồng để chắc chắn rằng đồng tiền mình bỏ ra là hoàn toàn xứng đáng. Nếu các bạn có điều gì thắc mắc thì hãy để lại bình luận cho chúng tôi để chúng tôi có thể giải đáp giúp bạn sớm nhất nhé.

Đọc tiếp »

Thứ Năm, 6 tháng 10, 2022

Thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm những gì?

Khi một doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, không còn đủ khả năng chi trả các khoản vay nữa thì sẽ dẫn đến tình trạng phá sản. Vậy thủ tục phá sản doanh nghiệp gồm những gì?

Doanh nghiệp được công nhận là phá sản trong điều kiện nào?

Theo Điều 4 Giải thích từ ngữ của Luật Phá sản (2014), phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Hiểu một cách đơn giản, doanh nghiệp được công nhận là phá sản thì cần phải đáp ứng đồng thời 2 điều kiện:
- Mất khả năng thanh toán
- Doanh nghiệp bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản
Phá sản là gì?
Phá sản là gì?

Doanh nghiệp được gọi là mất khả năng thanh toán khi doanh nghiệp đó không thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Doanh nghiệp không thực hiện thanh toán là do không có tài sản để thanh toán các khoản nợ hoặc có tài sản nhưng không thanh toán.

Quy trình thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp cần những gì?

Theo Luật Phá sản (2014), thủ tục phá sản doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Những người mà không có quyền hoặc nghĩa vụ liên quan thì không được nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Bước 2: Tòa án nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án sẽ xem xét đơn. Xảy ra 3 trường hợp sau:
- Nếu đơn hợp lệ: Tòa án sẽ thoogn báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản
- Nếu đơn chưa hợp lệ: Tòa án yêu cầu sửa đổi và bổ sung đơn
- Nếu người nộp đơn không có quyền và nghĩa vụ nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn: Tòa án trả lại đơn yêu cầu.
thủ tục phá sản
Thủ tục phá sản 

Bước 3: Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Khi đã nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản của doanh nghiệp, Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
Bước 4: Mở thủ tục phá sản
- Sau khi quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan
- Trong quá trình giải quyết yêu cầu, những người liên quan có thể yêu cầu Tòa án thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như: tuyên bố giao dịch vô hiệu, tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng,...
- Kiểm kê lại tài sản, sau đố lập danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ,...
Mở thủ tục phá sản
Mở thủ tục phá sản

Bước 5: Hội nghị chủ nợ
Sau khi đã lập danh sách chủ nợ, Tòa án cho triệu tập hội nghị chủ nợ:
- Hội nghị chủ nợ lần 1:
Số chủ nợ phải tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm thì Hội nghị mới được coi là tiến hành hợp lệ. Nếu không đáp ứng đủ thì sẽ bị hoãn lại và mở Hội nghị lần 2.
- Hội nghị chủ nợ lần 2:
Khi hội nghị được tiến hành hợp lệ, Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các quyết định sau:
+ Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản
+ Đề nghị doanh nghiệp áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh
+ Đề nghị tuyên bố phá sản
Hội nghị chủ nợ
Hội nghị chủ nợ

Bước 6: Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
Tòa án sẽ đưa ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản nếu doanh nghiệp thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh không hiệu quả; hoặc hết thời hạn thực hiện phương án hồi phục hoạt động kinh doanh nhưng vẫn không có khả năng thanh toán.
Bước 7: Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
Khi doanh nghiệp đã được tuyên bố phá sản, thì cần thi hành một số công việc sau:
- Thanh lý tài sản phá sản
- Phân chia tiền thu được cho các đối tượng từ việc bán tài sản của doanh nghiệp theo thứ tự phân chia tài sản

Trên đây là thủ tục phá sản doanh nghiệp cần phải thực hiện. Nếu bạn còn điều gì thắc mắc về luật kinh doanh thì đừng ngần ngại mà hãy để lại bình luận để chúng tôi có thể giải đáp kịp thời giúp các bạn nhé. 

Xem thêm:
Đọc tiếp »

Thứ Tư, 5 tháng 10, 2022

Hồ sơ thủ tục đổi tên công ty gồm những gì?

Tên gọi của một công ty, doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng và xuyên suốt trong quá trình doanh nghiệp đó hoạt động. Nó giúp cho mọi người nhận diện doanh nghiệp một cách dễ dàng. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp mà công ty có nhu cầu thay đổi tên gọi. Vậy hồ sơ thủ tục đổi tên công ty gồm những gì?

Khi đăng ký doanh nghiệp, tên doanh nghiệp là một phần không thể thiếu trong nội dung đăng ký. Theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp là tên tiếng Việt của doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có thể lấy tên nước ngoài (thường là tiếng Anh) và tên viết tắt. Trong đó, tên tiếng Việt là bắt buộc; còn tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt thì là không bắt buộc

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 2 thành phần cấu thành: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Khi công ty có nhu cầu muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tên riêng, thì công ty đều phải thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty.

thủ tục thay đổi tên công ty
Thủ tục thay đổi tên công ty

Vậy hồ sơ thủ tục đổi tên công ty gồm những gì?

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi có Quyết định hoặc Nghị quyết thay đổi tên, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra khả năng sử dụng của tên công ty mới dự kiến

Kiểm tra khả năng sử dụng của tên công ty
Kiểm tra khả năng sử dụng của tên công ty

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên công ty

Hồ sơ chuẩn bị gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký

- Bản sao biên bản cuộc họp về việc đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên 

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông do Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV/chủ sở hữu ký đối với công ty cổ phần/của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên 

- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi tên công ty

Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên công ty tại phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính

- Đặc biệt, tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ qua mạng. Doanh nghiệp nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh sau khi có tiếp nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh

- Cơ quan đăng ký ra kết quả chấp thuận hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận hồ sơ

- Lệ phí: 50.000 đồng/lần

Nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên công ty
Nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên công ty

Bước 4: Khắc lại con dấu nếu thay đổi tên tiếng Việt

- Doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân mới với tên doanh nghiệp mới sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới

- Sau khi thay đổi tên, doanh nghiệp vẫn nên thay đổi cả hình thức và nội dung con dấu để thống nhất hình thức trong các băn bản của doanh nghiệp.

Bước 5: Công bố thông tin thay đổi tên doanh nghiệp

- Sau khi thay đổi tên công ty, doanh nghiệp cần phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi

- Lệ phí công bố: 100.000 đồng/lần

Trên đây là những thông tin về hồ sơ thủ tục đổi tên công ty. Các doanh nghiệp hoàn toàn có thể tự thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty một cách dễ dàng. Nếu các bạn còn điều gì thắc mắc thì hãy để lại bình luận ở dưới bài viết này để Công ty luật sư uy tín nhất có thể giải đáp kịp thời giúp các bạn.

Đọc tiếp »
Hotline: 0982.882.921

TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

Tin mới nhất