Thứ Ba, 16 tháng 11, 2021

Trường hợp nào được yêu cầu cấp đổi sổ đỏ?

 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất. Chính vì tầm quan trọng này, việc cấp đổi sổ đỏ được pháp luật giới hạn trong một số trường hợp nhất định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về các trường hợp được cấp đổi sổ đỏ và trình tự thủ tục thực hiện.

 I. Các trường hợp được cấp đổi sổ đỏ

-  Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

(Theo khoản 1 Điều 76 nghị định 43/2014/NĐ-CP)

II. Thủ tục cấp đổi sổ đỏ mới nhất 2020

Bước 1: Nộp hồ sơ

Khoản 1 Điều 10 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

“1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

c) Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.”

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đủ:

+ Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ;

+ Trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm giải quyết yêu cầu như sau:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

- Trao hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời hạn giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết yêu cầu cấp đổi như sau:

- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ văn phòng công chứng Đại Việt (nay là Văn phòng công chứng Trần Hằng)/ Công ty TNHH Đại Việt để được giải đáp cụ thể.

Xem thêm các tin tức liên quan:

Vay tiền ngân hàng nhưng không có khả năng chi trả vỉ bệnh tật thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

Có con riêng khi chưa chính thức ly hôn sẽ bị xử phạt như thế nào?

Xem thêm các bài viết cùng chủ đề tại: Linkhay, linkedin, tumblr

---------------------------------

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI VIỆT

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRẦN HẰNG

Địa chỉ: số 28 Phố Liễu Giai - Ba Đình - Hà Nội

Tel: (04) 37478888 Fax: (04) 37473966

Hotline: 0933.668.166 hoặc 096.296.0688

Email: info@luatdaiviet.vn

Website: www.luatdaiviet.vn

Đọc tiếp »

Thứ Sáu, 12 tháng 11, 2021

Vay tiền ngân hàng nhưng không có khả năng chi trả vì bị bệnh thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

 Câu hỏi:

Chào luật sư!

Trước đây tôi có vay ngân hàng một số tiền là 200.000.000 đồng và trả lãi hàng tháng. Tuy nhiên, sau một thời gian làm ăn. Tôi phát hiện mình mắc bệnh ung thư phải điều trị và mất khả năng lao động. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn đối với trường hợp của tôi, nếu không thanh toán khoản tiền vay với ngân hàng thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? (trước đó hàng thàng tôi vẫn đóng lãi đầy đủ và đúng hạn cho bên ngân hàng).

Trả lời:

Chào bạn! Trước hết, xin cảm ơn bạn đã dành sự tin tưởng khi gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với vấn đề bạn đang gặp phải có liên quan đến luật hình sự. Do đó, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ nội dung câu hỏi và xin đưa ra câu trả lời như sau:

I. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay

Đầu tiên, chúng ta hãy tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của bên cho vay và bên vay theo như quy định tại điều 465 và 466 của bộ luật dân sự được ban hành năm 2015 như sau:

465. Nghĩa vụ của bên cho vay

“1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.”

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

“1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.



5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Như vậy, dựa vào quy định được đưa ra trong cả hai điều trên, bạn có nghĩa vụ phải thanh toán khoản nợ đến hạn theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng vay với phía Ngân hàng. Nếu việc thanh toán này không được diễn ra đúng thời hạn, hay số tiền vay không được trả đủ thì phía Ngân hàng có quyền khởi kiện người vay tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Còn đối với trường hợp đến hạn mà bạn vẫn chưa trả đủ số tiền vay thì bạn sẽ phải chịu mức lãi suất theo đúng như quy định của pháp luật. Nếu bạn có điều kiện trả nhưng trốn tránh không trả, thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.

II. Truy cứu trách nhiệm hình sự do chiếm đoạt tài sản

Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản như sau:

“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

Xem thêm các tin tức liên quan:

Công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín hàng đầu tại Hà Nội

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

Hoặc xem thêm các bài viết cùng chủ đề qua: Linkhay, Linkedin

Đọc tiếp »

Thứ Tư, 10 tháng 11, 2021

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Sang năm 2019, được xem là năm sẽ có khá nhiều văn bản pháp luật về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trong các ngành kinh tế tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài có hiệu lực và các quy định vừa mới có hiệu lực. Theo đó, doanh nghiệp bước sang năm 2019 cần phải nắm được những quy định mới, những ưu đãi đầu tư đối khi tiến hành đầu tư thành lập công ty ở Việt Nam. Với mong muốn hỗ trợ tốt nhất hành lang pháp lý, thủ tục cũng như cung cấp dịch vụ pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Công ty luật Đại Việt hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
A – Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm:
  1. Công ty có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay từ ban đầu;
  2. Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
  • Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
  1. Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) cũng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thru tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  2. Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa cần xin thêm Giấy phép kinh doanh;
  3. Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Lưu ý: Năm 2019, đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục nên thực hiện theo trình tự:
  • Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
  • Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
  • Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).
Đối với phương án này Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài nhưng không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Khi doanh nghiệp không có Giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Cụ thể:
  • Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ phải thực hiện khi có sự thay đổi giống như doanh nghiệp Việt Nam;
  • Không phải thực hiện nghãi vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
  • Không phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.
B – Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
  1. Quy trình thực hiện
    • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
    • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
    • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
  2. Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
    • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
    • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
    • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
    • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  3. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
  4. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
  • Mã số dự án đầu tư.
  • Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  • Tên dự án đầu tư.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  • Thời hạn hoạt động của dự án.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
  1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
C – Thủ tục thành lập công ty sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với công ty TNHH:
Hồ sơ gồm
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Đối với công ty Cổ phần: 
Hồ sơ gồm
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Khắc dấu và thông báo mẫu dấu
Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng 5-8 ngày làm việc
D – Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
  • Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
  • Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
  • Đáp ứng tiêu chí sau:
    • Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
    • Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
    • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
    • Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
  • Bản giải trình có nội dung:
    • Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
    • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
    • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
    • Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Cơ quan tiếp nhận: Sở công thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời gian xử lý: khoảng 30-45 ngày làm việc
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Luật Đại Việt:
  • Tư vấn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp luật thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ…;
  • Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Quý khách hàng có băn khoăn thắc mắc cần được hỗ trợ tư vấn giải đáp hãy liên hệ ngay tới Luật Đại Việt để được tư vấn giải đáp tốt nhất. Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ:

Địa chỉ : Số 28 Liễu Giai - Ba Đình - Hà Nội
Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966
Hot-line: 0933.668.166
Email: info@luatdaiviet.vn
Đọc tiếp »

Thứ Ba, 9 tháng 11, 2021

Công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín hàng đầu tại Hà Nội

LUẬT ĐẠI VIỆT - Tư vấn Luật doanh nghiệp      

Đến với Công ty luật Đại Việt với đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ tư vấn giúp bạn hiểu thấu đáo mọi vấn đề liên quan đến pháp luật doanh nghiệp, thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý doanh nghiệp.

Tư vấn luật doanh nghiệp ngày nay là nhu cầu tất yếu của các công ty



Theo đó, bạn sẽ được chúng tôi tư vấn luật Doanh nghiệp về:

  • Lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp và hợp lý nhất (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH Một thành viên, Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần);
  • Lựa chọn đúng ngành, nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm;
  • Lựa chọn tên doanh nghiệp phù hợp không phạm vào điều cấm của pháp luật;
  • Hình thức và phương thức góp vốn;
  • Xây dựng, hỗ trợ cho khách hàng nắm rõ những thông tin tư vấn về luật Doanh nghiệp
  • Quyền và nghĩa vụ của các thành viên;
  • Cơ cấu tổ chức, phương thức tổ chức, quản lý doanh nghiệp;
  • Hồ sơ và thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con, …);
  • Phương thức phân chia lợi nhuận, xử lý nghĩa vụ;
  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  • Thủ tục sáp nhập, hợp nhất, chia, tách công ty;
  • Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH thành công ty Cổ phần, chuyển đổi công ty Cổ phần thành công ty TNHH, chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoạc ngược lại;
  • Thủ tục mua bán doanh nghiệp;
  • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh;
  • Thủ tục phá sản, giải thể;
  • Soản thảo hệ thống văn bản mẫu trong tổ chức, quản lý doanh nghiệp (biên bản, công văn, quyết định, hợp đồng, …;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Công bố chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
  • Đàm phán và ký kết hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp, tranh chấp giữa doanh nghiệp với cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước;
  • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ;
  • Thủ tục niêm yết trên thị trường chứng khoán;
  • Thủ tục nhượng quyền thương mại;

Ngoài ra còn một số vấn đề pháp lý khác phát sinh trong quá trình thành lập, tổ chức, quản lý doanh nghiệp trên cơ sở quy định của pháp luật.

Công ty luật Đại Việt là một trong những đơn vị uy tín với nhiều năm kinh nghiệm hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp. Quý khách hàng có băn khoăn thắc mắc cần được hỗ trợ tư vấn giải đáp hãy liên hệ ngay tới đơn vị chúng tôi để được tư vấn luật doanh nghiệp tốt nhất.

Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ:

Địa chỉ : Số 28 Liễu Giai - Ba Đình - Hà Nội
Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966
Hot-line: 0933.668.166
Email: info@luatdaiviet.vn
Đọc tiếp »

Có con riêng khi chưa chính thức ly hôn thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

 Câu hỏi:

Chào luật sư, tôi có một câu hỏi muốn nhờ luật sư tư vấn giúp cho. Chả là, vợ chồng tôi sống với nhau không hạnh phúc. Cũng đã nhiều lần tôi nghe hàng xóm điều tiếng rằng chồng mình bồ bịch, ngoại tình với người phụ nữ khác ở bên ngoài. Gần đây, tôi còn phát hiện ra rằng, anh ta đã có một đứa con với người phụ nữ khác.

Vậy luật sư cho tôi hỏi, trong trường hợp, tôi và chồng chưa chính thức ly hôn mà anh ta đã có con với người phụ nữ khác thì như vậy có gọi là vi phạm pháp luật hay không? Và nếu có thì sẽ bị xử phạt như thế nào?



Câu trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Luật Đại Việt của chúng tôi. Với vấn đề mà hiện nay bạn đang gặp phải, Luật Đại Việt gửi tới bạncâu trả lời có liên quan đến nội dung tư vấn luật hôn nhân gia đình như sau:

Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định rõ:

“Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;”

Như vậy, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

Hành vi này có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng và hậu quả gây ra:

Xử phạt vi phạm hành chính:

Người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo quy định khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP

Truy cứu trách nhiệm hình sự:

Đặc biệt, trong quy định tại điều 182 Bộ Luật hình năm 2015 có đưa ra mức phạt tù với những hành vi sau đây:

Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

“1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

…”

Với những điều luật mà chúng tôi cung cấp ở trên, hy vọng rằng đã cung cấp được cho bạn những thông tin cần thiết giải quyết vấn đề mà bạn đang gặp phải

Xem thêm các tin tức liên quan:

Vay tiền ngân hàng nhưng không có khẳ năng chi trả do bệnh tất thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào?

-----------------------------------


Xem thêm các bài viết cùng chủ đề tại: Linkhay, linkedin

Đọc tiếp »

Thứ Tư, 3 tháng 11, 2021

Công ty tư vấn luật uy tín hàng đầu Hà Nội

Pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng, đảm bảo cho sự tồn tại và vận hành bình thường của xã hội. Nhu cầu được tìm hiểu, tư vấn, hỗ trợ về các vấn đề pháp lý của các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên cả nước nói chung và ở các thành phố lớn như thủ đô Hà Nội nói riêng ngày càng tăng. Công ty Luật Đại Việt là một trong những công ty luật tại Hà Nội có chất lượng và uy tín hàng đầu, luôn mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất với sự tận tâm cao nhất.

Tại công ty luật Đại Việt với đội ngũ luật sư, tư vấn viên có trình độ, kinh nghiệm làm việc lâu năm, cũng như kỹ năng hành nghề, và quan hệ tốt với cơ quan nhà nước, dịch vụ mà luật Đại Việt cung cấp luôn có tính cạnh tranh cao về chất lượng, giá cả và thời gian.




Công ty Luật tại Hà Nội của chúng tôi cũng cấp những dịch vụ pháp lý sau:

– Tư vấn pháp lý doanh nghiệp trong nước thành lập doanh nghiệp, tư vấn khởi nghiệp, thay đổi đăng ký doanh nghiệp, tư vấn tái cấu trúc doanh nghiệp, tư vấn pháp luật thường xuyên;
– Tư vấn đầu tư nước ngoài
– Tư vấn điều chỉnh dự án đầu tư, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Tư vấn thủ tục xin các loại giấy phép con: Giấy phép tư vấn du học, Giấy phép bưu chính, Giấy phép Dịch vụ việc làm, Cho thuê lại lao động, Mạng xã hội, Trang thương mại điện tử, An toàn vệ sinh thực phẩm,….
– Tư vấn Sở hữu trí tuệ như: Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đăng ký quyền tác giả, mã số mã vạch, đánh giá các tài sản trí tuệ, li xăng và chuyển nhượng nhãn hiệu…;
– Đại diện tham gia giải quyết các tranh chấp về hôn nhân gia đình, dân sự, kinh doanh thương mại, đất đai…;
– Luật sư tham gia tố tụng tại tòa án, trọng tài;
– Tư vấn soạn thảo hợp đồng;
– Các dịch vụ pháp lý khác.

Nếu bạn có băn khoăn thắc mắc cần được hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ ngay tới công ty luật Đại Việt để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp tốt nhất.

Địa chỉ : Số 28 Liễu Giai - Ba Đình - Hà Nội
Tel: (04)37478888 Fax: (04)37473966
Hot-line: 0933.668.166
Email: info@luatdaiviet.vn
,
Đọc tiếp »
Hotline: 0982.882.921

TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

Tin mới nhất