Thứ Hai, 23 tháng 5, 2022

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

 Sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, dựa trên tình hình của thị trường cũng như thích ứng với tình kinh doanh của doanh nghiệp để phù hợp với ” Thiên thời địa lợi” để dẫn đến doanh nghiệp có một trong những lợi thế kinh doanh. Chính vì vậy nhiều doanh nghiệp khi bắt đầu hình thành “start up” thì thường chưa có đủ kinh phí để có một vị trí địa lợi cho công ty, trong quá trình phát triển doanh nghiệp có nhu cầu chuyển đổi trụ sở phù hợp hơn chính vì vậy việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty thường diễn ra rất phổ biến. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định số 01/NP-CP/2021 có quy định 6 trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở cho doanh nghiệp như sau:

  1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
  2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
  4. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.


Các trường hợp bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt).
  • Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).
  • Thay đổi trụ sở chính của công ty.
  • Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty.
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty.
  • Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty).
  • Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty.
  • Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài.
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty.
  • Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật).
  • Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).
  • Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế.
-----------------------
Luật Đại Việt
Website: Luatdaiviet.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hotline: 0982.882.921

TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

Tin mới nhất