Thứ Tư, 20 tháng 1, 2021

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm những gì?


 

Để có sự đảm bảo của Nhà nước và lòng tin của khách hàng, công ty hợp danh cần phải được đăng ký doanh nghiệp. Việc đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Vậy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì? Luật Đại Việt sẽ cùng các bạn tìm hiểu vấn đề này.

Công ty hợp danh là gì?

Theo điều 172 Luật Doanh nghiệp năm 2014, một doanh nghiệp được coi là công ty hợp danh khi có đủ các điều kiện sau:

Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ của mình về các nghĩa vụ của công ty.

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Đặc điểm của công ty hợp danh

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Thành viên hợp danh có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào công ty, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm liên đới và vô hạn về những khoản nợ của công ty.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm những gì?

Theo điều 21 Luật Doanh nghiệp năm 2014, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm:

“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2.  Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”

Góp vốn vào công ty hợp danh tiến hành như thế nào?

Khi thành lập công ty, các thành viên đều có nghĩa vụ góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, trường hợp không góp đủ vốn dẫn đến gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. Tài sản được sử dụng để góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Tại thời điểm đã góp đủ vốn như cam kết, thành viên sẽ nhận được Giấy chứng nhận phần vốn góp.

Điều khoản cần lưu ý khi là thành viên hợp danh

Ngoài các quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định trong Luật Doanh nghiệp, khi thành lập công ty thì thành viên hợp danh nên tìm hiểu kỹ các hạn chế quyền của mình. Cụ thể như sau:

Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Thành viên hợp danh không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

 Xem thêm các tin tức liên quan:

Chậm tiền góp vốn công ty cổ phần có bị xử phạt hay không?

Trên đây là nội dung hướng dẫn về hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh và một số lưu ý. Mọi thắc mắc Quý khách vui lòng liên hệ văn phòng công chứng Đại Việt (nay là văn phòng công chứng Trần Hằng)/ Công ty TNHH Đại Việt để được hỗ trợ và giải đáp cụ thể.

-------------------------------------------------------

Xem thêm các bài viết cùng chủ đề khác tại: linkhay, linkedin, blogger, site google, tumblr

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hotline: 0982.882.921

TƯ VẤN LUẬT MIỄN PHÍ

Tin mới nhất